Mục lục:
- Bóng đèn LED Rẻ hơn hay Đắt hơn Các loại khác?
- Lợi thế LED # 1: Tiết kiệm năng lượng
- Sẽ tốn bao nhiêu tiền để cấp nguồn cho các loại bóng đèn khác nhau?
- Lợi thế LED # 2: Tuổi thọ sử dụng
- Chi phí so sánh của các loại bóng đèn khác nhau cho 1.000 giờ ánh sáng
- Tổng chi phí sở hữu
Một đèn LED chiếu sáng.
Bởi Mcapdevila, qua Wikimedia Commons
Bóng đèn LED Rẻ hơn hay Đắt hơn Các loại khác?
Khi bạn so sánh giá của bóng đèn, các tùy chọn đèn LED có thể có vẻ đắt. Ví dụ, bạn thường có thể mua bóng đèn sợi đốt 60 watt với giá dưới 1 đô la. Loại tương đương với đèn huỳnh quang (CFL) có thể sẽ tiêu tốn của bạn khoảng 2 đô la và nếu bạn mua đèn LED, bạn sẽ phải trả 4 đô la, cho hoặc lấy.
Đúng là chi phí trả trước của một bóng đèn LED cao hơn, nhưng có hai yếu tố thực sự khiến nó rẻ hơn để sở hữu:
- Một cuộc sống lâu dài
- Tiêu thụ điện năng rất thấp
Hai yếu tố này làm cho LED trở thành lựa chọn thay thế rẻ nhất và bài viết này sẽ cung cấp bằng chứng toán học.
Lợi thế LED # 1: Tiết kiệm năng lượng
Bóng đèn sợi đốt có thể rẻ, nhưng chúng cực kỳ kém hiệu quả. Ví dụ: bóng đèn 60 watt có thể được thay thế bằng bóng đèn CFL 15 watt hoặc bóng đèn LED 10 watt mà vẫn đạt được hiệu quả chiếu sáng tương tự. Nói cách khác, công nghệ LED tiết kiệm hơn 80% năng lượng so với đèn sợi đốt và khoảng 33% năng lượng so với đèn huỳnh quang.
Giả sử bạn sống ở một nơi có chi phí điện là $ 0,15 cho mỗi kilowatt giờ. Bạn sẽ tốn bao nhiêu trong 1.000 giờ hoạt động với mỗi bóng đèn?
Sẽ tốn bao nhiêu tiền để cấp nguồn cho các loại bóng đèn khác nhau?
Loại bóng đèn | Sự tiêu thụ năng lượng | kWh trong 1.000 giờ | Đô la đã chi |
---|---|---|---|
Sợi đốt |
60 W |
60 kWh |
$ 9,00 |
Huỳnh quang compact |
15 W |
15 kWh |
$ 2,25 |
Đèn LED |
10 W |
10 kWh |
$ 1,50 |
Bảng này cho thấy rõ ràng rằng chiếu sáng LED là công nghệ vượt trội về chi phí năng lượng. Bây giờ chúng ta hãy so sánh tuổi thọ sử dụng của cả ba lựa chọn thay thế.
Lợi thế LED # 2: Tuổi thọ sử dụng
Bằng cách so sánh cả ba loại bóng đèn chỉ dựa trên giá bán lẻ, có vẻ như sở hữu bóng đèn LED đắt hơn:
- Bóng đèn sợi đốt 60 Watt = $ 1,00
- Bóng đèn huỳnh quang nhỏ gọn 15 Watt tương đương = $ 2,00
- Bóng đèn LED 10 watt tương đương = $ 4,00
Tuy nhiên, công bằng mà nói, chúng ta cũng phải so sánh tuổi thọ sử dụng được đánh giá của từng phương án. Tuổi thọ sử dụng của bóng đèn có thể thay đổi theo nhà sản xuất, nhưng sau đây là một số giá trị điển hình:
- Bóng đèn sợi đốt = 1.000 giờ
- Bóng đèn huỳnh quang nhỏ gọn = 10.000 giờ
- Bóng đèn LED = 25.000 giờ
Hãy tạo một bảng khác, nhưng lần này tính xem bạn phải trả bao nhiêu để có tuổi thọ bóng đèn là 1.000 giờ (bảng trước tính chi phí vận hành, bảng này là chi phí vốn).
Chi phí so sánh của các loại bóng đèn khác nhau cho 1.000 giờ ánh sáng
Loại bóng đèn | Giá bán lẻ | Thời gian sử dụng (Giờ) | Chi phí 1.000 giờ |
---|---|---|---|
Sợi đốt |
$ 1,00 |
1.000 |
$ 1,00 |
Huỳnh quang compact |
$ 2,00 |
10.000 |
$ 0,20 |
Đèn LED |
$ 4,00 |
25.000 |
$ 0,16 |
Mặc dù có giá bán lẻ cao hơn, bóng đèn LED cũng chiến thắng về số giờ hoạt động được cung cấp cho mỗi đô la chi tiêu.
Các loại bóng đèn LED.
Geoffrey.landis tại Wikipedia tiếng Anh, qua W
Tổng chi phí sở hữu
Cộng kết quả của cả hai bảng, chúng ta có thể tính toán chi phí cho 1.000 giờ chiếu sáng với mỗi công nghệ:
- Sợi đốt = $ 9,00 + $ 1,00 = $ 10,00
- Huỳnh quang = 2,25 đô la + 0,20 đô la = 2,45 đô la
- LED = $ 1,50 + $ 0,16 = $ 1,66
Bóng đèn LED là người chiến thắng. Tổng chi phí để có được 1.000 giờ chiếu sáng bằng công nghệ LED là:
- Rẻ hơn 83% so với đèn sợi đốt.
- Rẻ hơn 32% so với đèn huỳnh quang.