Mục lục:
- Pennyweight được sử dụng khi nào?
- 1. Quy đổi Pennyweight: Tìm hiểu giá vàng trên mỗi Troy Ounce
- Chuyển đổi từ Pennyweight cơ bản sang Gram, Grain và Troy Ounce
- 2. Chuyển đổi từ Troy Ounce
- 3. Cân vàng phế liệu
- 4. Yếu tố về độ tinh khiết của hợp kim
- 5. Tính giá trị đồng xu của vàng
Hình ảnh Vàng trong Miền Công cộng
Dưới đây là hướng dẫn cơ bản về cách tính giá đồ trang sức bằng vàng cũ, vàng vụn linh tinh của bạn hoặc bất kỳ mặt hàng vàng nào khác mà bạn muốn bán, theo trọng lượng 10k, 14k, 18k hoặc karat khác. Tôi sẽ hướng dẫn bạn qua năm bước đơn giản để dạy bạn cách:
- Tìm giá vàng hiện tại tính bằng ounce troy.
- Chuyển đổi ounce troy sang pennyweight.
- Cân vàng theo đơn vị karat tính bằng gam, ounce troy hoặc penny.
- Yếu tố về độ tinh khiết (nói cách khác, lượng kim loại quý thực tế so với kim loại cơ bản) của hợp kim vàng.
- Tính giá trị của vàng theo đồng xu. (Tôi sẽ sử dụng đô la Mỹ, nhưng thật đơn giản để chuyển đổi số tiền sang một loại tiền tệ khác.)
Để thuận tiện cho bạn, bạn cũng có thể tìm thấy ở đây một tài liệu tham khảo nhanh về chuyển đổi từ pennyweight sang ounce, troy ounce, gram và ngũ cốc.
Pennyweight được sử dụng khi nào?
Mặc dù ounce troy đã trở thành trọng lượng tiêu chuẩn để báo cáo giá vàng, pennyweight thường được sử dụng để đo:
- vàng nha khoa, chẳng hạn như vàng được sử dụng trong mão răng và đồ khảm
- trang sức bằng vàng
Chữ viết tắt của pennyweight, dwt, bắt nguồn từ denarius , từ tiếng Latinh có nghĩa là penny.
1. Quy đổi Pennyweight: Tìm hiểu giá vàng trên mỗi Troy Ounce
Truy cập NASDAQ để tìm giá vàng hôm nay trên mỗi ounce, còn được gọi là giá vàng giao ngay.
Tính đến tháng 4 năm 2020, giá vàng trên 1.700 đô la, nhưng những thời điểm khác, nó có thể xuống dưới 1.000 đô la hoặc thậm chí cao hơn nhiều.
Nhưng bây giờ, làm ví dụ, hãy sử dụng một số tròn đẹp và nói rằng giá vàng hiện tại chính xác là 1.000 đô la.
Chuyển đổi từ Pennyweight cơ bản sang Gram, Grain và Troy Ounce
Một xu vàng, còn được gọi là 1 dwt, bằng:
- 1,555 gam
- 24 hạt
- 0,05 ounce troy
- .055 ounce (tiêu chuẩn)
Đối với chuyển đổi ngược:
- 1 gam = 0,643 dwt
- 1 hạt = 0,042 dwt
- 1 troy ounce = 20 dwt
- 1 ounce tiêu chuẩn chuẩn bị sẵn sàng = 18,23 dwt
2. Chuyển đổi từ Troy Ounce
Sử dụng các số liệu chuyển đổi trong bài viết này trong phần Chuyển đổi từ Pennyweight cơ bản sang Gram, Grain và Troy Ounce để chuyển đổi troy ounce sang pennyweight. Điều này sẽ mang lại giá vàng cho mỗi đồng xu.
Đây là cách thực hiện:
Chúng tôi thấy rằng một troy ounce tương đương với 20 xu vàng.
Vì vậy, sử dụng ví dụ của chúng tôi, vì 1 troy ounce có giá trị hiện tại là 1.000 đô la, thì 20 xu vàng có giá trị 1.000 đô la. Nhưng chúng tôi muốn biết giá trị của 1 dwt vàng, không phải 20.
Vì vậy, chúng tôi chia 1.000 đô la cho 20 để tính giá vàng cho mỗi đồng xu.
Trong ví dụ này, giá vàng trên mỗi pennyweight chính xác là $ 50.
Bây giờ là lúc để tính toán giá trị của vàng - nói cách khác, số vàng phế liệu thực tế của bạn hoặc các vật phẩm khác có giá trị như thế nào.
3. Cân vàng phế liệu
Sắp xếp đồ trang sức bằng vàng, vàng nha khoa, vàng thỏi, tiền vàng hoặc bất kỳ vật phẩm nào khác mà bạn có thành các đơn vị riêng biệt theo karat - 10k, 12k, 14k, 18k, 24k. Bỏ đi những thứ được mạ vàng.
Cân riêng từng đơn vị karat bằng cân đồng xu. Hoặc, nếu bạn không có quy mô pennyweight, trước tiên hãy cân vàng bằng gam hoặc ounce, sau đó chuyển đổi sang đơn vị pennyweight bằng cách sử dụng biểu đồ chuyển đổi trong bài viết này.
Ví dụ như rượu sake, giả sử bạn cân một lượng đồ trang sức bằng vàng 18K khá nặng trên một cân và phát hiện ra nó nặng 5,5 ounce. Sau đó, bạn chuyển đổi nó thành pennyweight bằng cách nhân 5,5 với 18,23 (xem biểu đồ) và phát hiện ra nó là 100,265 dwt, hoặc làm tròn 100,27 pennyweight vàng.
Hoặc nếu bạn có một cái cân, giả sử bạn cân cùng một lô vàng 18K này và thấy nó là 155,92 gam. Nhân 155,92 với 0,643 dwt để được 100,257 dwt, hoặc làm tròn 100,26 xu vàng.
Sự khác biệt trong hai ví dụ (100,27 so với 100,26) là do làm tròn ở các điểm khác nhau trong phép tính - vì vậy hãy hiểu rằng những con số này chỉ là những con số gần đúng.
Hãy sử dụng kết quả từ thang gam. Trong ví dụ này, bạn có 100,26 pennyweight vàng.
4. Yếu tố về độ tinh khiết của hợp kim
Bạn có biết rằng hầu hết vàng đều không nguyên chất? Hầu hết các sản phẩm cũng có kim loại cơ bản, như niken, đồng, kẽm và thiếc. Lượng kim loại quý thực tế có trong vàng lưu hành được tiêu chuẩn hóa bởi hệ thống karat. Chỉ vàng 24 karat và vàng miếng được bán với mục đích đầu tư hầu hết đều là vàng. Tất cả các đồ vật khác đều chứa một lượng đáng kể kim loại cơ bản. Nếu bạn định bán vàng của mình, giá trị của nó phụ thuộc vào độ nguyên chất của vàng. Vì vậy, bạn phải tìm ra bao nhiêu vàng thực tế trong các mặt hàng vàng phế liệu của bạn.
Trong ví dụ của chúng tôi, chúng tôi có 100,26 pennyweight vàng. Chúng ta phải nhân số này với 0,75 (75 phần trăm) cho vàng 18k.
Nếu chúng ta có 10k vàng, chúng ta sẽ nhân với 0,4167 (41,7 phần trăm)
Nếu chúng ta có 14k vàng, chúng ta sẽ nhân với 0,5833 (58,3 phần trăm).
Nếu chúng ta có vàng 24k, hoặc vàng thỏi, chúng ta sẽ không nhân với bất kỳ thứ gì (thực ra, chúng ta sẽ nhân với 1, điều này sẽ cho kết quả tương tự)
Để tìm tỷ lệ phần trăm của các karats khác, chẳng hạn như 9k, hãy chia số karat cho 24.
Trong ví dụ của chúng tôi, 75,195 dwt là lượng vàng thực tế tính bằng đồng xu.
5. Tính giá trị đồng xu của vàng
Bây giờ đã đến lúc nhân số vàng vụn với giá vàng phế liệu trên mỗi xu để có được giá trị của vàng phế liệu.
Nhân 75,195 dwt với 50 đô la. Kết quả là: $ 3,759. Đó là giá giao ngay của lô vàng phế liệu 18k của bạn.
Nếu bạn đang ở Vương quốc Anh, Canada, Úc hoặc quốc gia khác, hãy chuyển đổi số tiền đô la sang bảng Anh, đô la Úc hoặc Canada hoặc đơn vị tiền tệ của bạn.
Lưu ý: Nếu bạn định bán vàng cho một đại lý vàng phế liệu, tiệm cầm đồ hoặc người mua vàng phế liệu khác, thì bạn có thể sẽ nhận được ít hơn 20% đến 50% so với mức này, vì đại lý sẽ cắt giảm.